Tổng quan về BitLocker
Applies To
Windows 11 Windows 10BitLocker là một tính năng bảo mật của Windows giúp bảo vệ dữ liệu của bạn bằng cách mã hóa ổ đĩa của bạn. Mã hóa này đảm bảo rằng nếu ai đó cố gắng truy nhập đĩa ngoại tuyến, họ sẽ không thể đọc bất kỳ nội dung nào của đĩa.
BitLocker đặc biệt có giá trị nếu thiết bị của bạn bị mất hoặc bị đánh cắp, vì nó giữ an toàn cho thông tin nhạy cảm của bạn. Nó được thiết kế để thân thiện với người dùng và tích hợp liền mạch với hệ điều hành Windows, giúp bạn dễ dàng thiết lập và quản lý.
BitLocker cung cấp hai chức năng:
-
Mã hóa Thiết bị, được thiết kế để sử dụng đơn giản và thường được bật tự động
-
Mật mã hóa Ổ BitLocker , được thiết kế cho các trường hợp nâng cao và cho phép bạn mã hóa ổ đĩa theo cách thủ công
Bạn gặp sự cố khi phát video? Xem trên YouTube.
Nếu bạn đã bật BitLocker cho bất kỳ ổ đĩa nào, điều quan trọng là phải đảm bảo bạn đã sao lưu khóa khôi phục BitLocker ở một nơi nào đó. Nếu BitLocker phát hiện truy cập trái phép vào ổ đĩa hoặc thay đổi trong phần cứng, bitLocker sẽ ngăn quyền truy nhập vào đĩa, yêu cầu khóa khôi phục. Nếu không có khóa đó, bạn sẽ không thể truy cập ổ đĩa.
Quá trình này chỉ mất vài phút để sao lưu khóa khôi phục của bạn. Để biết thêm thông tin, hãy xem Sao lưu khóa khôi phục BitLocker của bạn.
Các câu hỏi thường gặp về BitLocker (Câu hỏi thường gặp)
Dưới đây là tập hợp các câu hỏi thường gặp liên quan đến BitLocker. Mở rộng từng câu hỏi để đọc câu trả lời:
BitLocker là một tính năng mã hóa được tích hợp sẵn trong Windows giúp bảo vệ dữ liệu của bạn bằng cách mã hóa toàn bộ ổ đĩa của bạn. Khi bạn truy cập dữ liệu của mình, Windows thường có các tùy chọn bảo vệ liên quan đến thông tin đăng nhập của bạn. Tuy nhiên, nếu ai đó tìm cách bỏ qua các tùy chọn bảo vệ này bằng cách loại bỏ ổ đĩa cứng và kết nối ổ đĩa đó với thiết bị thứ hai, họ có thể truy nhập dữ liệu của bạn mà không cần thông tin xác thực của bạn.
Với mã hóa BitLocker, khi họ cố sử dụng phương pháp đó để truy nhập vào ổ đĩa, họ sẽ cần cung cấp khóa giải mã (khóa này không nên có) để truy cập vào bất kỳ nội dung nào trên ổ đĩa. Nếu không có khóa giải mã, dữ liệu trên ổ đĩa sẽ xuất hiện dưới dạng thuận lợi, khiến cho dữ liệu không thể đọc được và bảo mật khỏi truy nhập trái phép.
Khóa khôi phục BitLocker là mật khẩu duy nhất gồm 48 chữ số có thể được sử dụng để mở khóa ổ đĩa được mã hóa.
Windows yêu cầu khóa khôi phục BitLocker khi phát hiện có hoạt động truy cập dữ liệu trái phép có thể có. Điều này cũng có thể xảy ra nếu bạn thực hiện thay đổi đối với phần cứng, vi chương trình hoặc phần mềm mà BitLocker không thể phân biệt với cuộc tấn công có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, BitLocker có thể yêu cầu bảo mật bổ sung của khóa khôi phục ngay cả khi người dùng là chủ sở hữu được ủy quyền của thiết bị.
Để biết thêm thông tin, hãy xem Tìm khóa khôi phục BitLocker của bạn.
Dưới đây là một số trường hợp mô tả cách BitLocker có thể đã được kích hoạt trên thiết bị của bạn:
-
Thiết bị của bạn tự động bật Mã hóa Thiết bị: trong trường hợp này, khóa khôi phục BitLocker sẽ tự động được lưu vào tài khoản Microsoft hoặc tài khoản cơ quan hoặc trường học của bạn, trước khi tính năng bảo vệ được kích hoạt
-
Người quản trị trên thiết bị của bạn đã kích hoạt mã hóa Thiết bị theo cách thủ công: trong trường hợp này, khóa khôi phục sẽ tự động được lưu vào tài khoản Microsofthoặc tài khoản cơ quan hoặc trường học của họ, trước khi tính năng bảo vệ được kích hoạt
-
Người quản trị trên thiết bị của bạn đã kích hoạt mã hóa ổ BitLocker theo cách thủ công: trong trường hợp này, người dùng kích hoạt BitLocker đã chọn nơi lưu khóa khôi phục
-
Một tổ chức đang quản lý thiết bị của bạn đã kích hoạt tính năng bảo vệ BitLocker thông qua cài đặt chính sách: trong trường hợp này, tổ chức có thể có khóa khôi phục BitLocker của bạn