Giới thiệu về Excel

Sử dụng Excel làm máy tính tay của bạn

Thay vì sử dụng máy tính tay, hãy sử dụng Microsoft Excel để làm toán!

Bạn có thể nhập các công thức đơn giản để cộng, chia, nhân và trừ hai hoặc nhiều giá trị số. Hoặc sử dụng tính năng Tự Tính tổng để tính tổng nhanh một chuỗi giá trị mà không cần nhập các giá trị đó theo cách thủ công trong công thức. Sau khi tạo công thức, bạn có thể sao chép công thức đó vào các ô liền kề — không cần phải tạo lại cùng một công thức.

Trừ trong Excel

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ video. Hãy cài đặt Microsoft Silverlight, Adobe Flash Player hoặc Internet Explorer 9.

Nhân trong Excel

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ video. Hãy cài đặt Microsoft Silverlight, Adobe Flash Player hoặc Internet Explorer 9.

Chia trong Excel

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ video. Hãy cài đặt Microsoft Silverlight, Adobe Flash Player hoặc Internet Explorer 9.

Tìm hiểu thêm về các công thức đơn giản

Tất cả các mục nhập công thức bắt đầu bằng dấu bằng (=). Đối với các công thức đơn giản, chỉ cần nhập dấu bằng, tiếp theo là các giá trị số mà bạn muốn tính toán và toán tử toán học mà bạn muốn sử dụng — dấu cộng (+) để cộng, dấu trừ (-) để trừ, dấu sao (*) để nhân và dấu sổ chéo (/) để chia. Sau đó, nhấn ENTER và Excel ngay lập tức tính toán và hiển thị kết quả của công thức.

Ví dụ: khi bạn nhập =12,99+16,99 trong ô C5 và nhấn ENTER, Excel sẽ tính kết quả và hiển thị kết quả là 29,98 trong ô đó.

Ví dụ về một công thức đơn giản

Công thức mà bạn nhập vào ô vẫn hiển thị trong thanh công thức và bạn có thể thấy công thức đó bất cứ khi nào ô đó được chọn.

Quan trọng: Mặc dù có hàm SUM nhưng không có hàm SUBTRACT . Thay vào đó, hãy sử dụng toán tử dấu trừ (-) trong công thức; ví dụ: =8-3+2-4+12. Hoặc bạn có thể sử dụng dấu trừ để chuyển đổi một số thành giá trị âm trong hàm SUM; ví dụ, công thức =SUM(12,5,-3,8,-4) sử dụng hàm SUM để cộng 12, 5, trừ 3, cộng 8 và trừ 4 theo thứ tự đó.

Sử dụng Tự Tính tổng

Cách dễ nhất để thêm công thức SUM vào trang tính là sử dụng tính năng Tự Tính tổng. Chọn một ô trống ngay trên hoặc bên dưới dải ô bạn muốn tính tổng, rồi trên tab Trang đầu hoặc Công thức của dải băng, bấm vào Tự tính tổng >Tổng. Tính năng Tự Tính tổng sẽ tự động cảm nhận phạm vi cần tính tổng và xây dựng công thức cho bạn. Thao tác này cũng hoạt động theo chiều ngang nếu bạn chọn một ô ở bên trái hoặc bên phải của phạm vi mà bạn cần tính tổng.

Lưu ý: Tính năng Tự Tính tổng không hoạt động trên các dải ô không liền kề.

Bạn có thể sử dụng Trình hướng dẫn Tự Tính tổng để tự động xây dựng công thức Tổng.  Chọn một phạm vi ở trên/dưới hoặc bên trái/phải của phạm vi cần tính tổng, rồi đi đến tab Công thức trên Dải băng, sau đó chọn Tự Tính tổng & hàm SUM.

Tự Tính tổng theo chiều dọc

Ô B6 hiển thị công thức Tổng Tự Tính tổng: =SUM(B2:B5)

Trong hình ở trên, tính năng Tự Tính tổng được hiển thị để tự động phát hiện các ô B2:B5 là phạm vi cần tính tổng. Tất cả những gì bạn cần làm là nhấn ENTER để xác nhận. Nếu bạn cần thêm/loại trừ nhiều ô, bạn có thể giữ Phím Shift + phím mũi tên theo ý mình cho đến khi vùng chọn khớp với vùng bạn muốn. Sau đó, nhấn Enter để hoàn thành tác vụ.

Hướng dẫn hàm Intellisense: SUM(number1,[number2], ...) nổi tag bên dưới các chức năng là hướng dẫn Intellisense của nó. Nếu bạn bấm vào sum hoặc tên hàm, nó sẽ thay đổi o một siêu kết nối màu lam đến chủ đề Trợ giúp cho hàm đó. Nếu bạn bấm vào các thành phần hàm riêng lẻ, các phần đại diện của chúng trong công thức sẽ được tô sáng. Trong trường hợp này, chỉ có thể tô sáng B2:B5 vì chỉ có một tham chiếu số trong công thức này. Thẻ Intellisense sẽ xuất hiện cho bất kỳ hàm nào.

Tự Tính tổng theo chiều ngang

Ô D2 hiển thị công thức Tổng Tự Tính tổng: =SUM(B2:C2)

Tìm hiểu thêm trong bài viết về hàm SUM.

Tránh viết lại cùng một công thức

Sau khi tạo công thức, bạn có thể sao chép công thức đó vào các ô khác — không cần phải viết lại cùng một công thức. Bạn có thể sao chép công thức hoặc sử dụng núm điều khiển điền sao chép công thức vào các ô liền kề.

Ví dụ: khi bạn sao chép công thức trong ô B6 sang Ô C6, công thức trong ô đó sẽ tự động thay đổi để cập nhật thành tham chiếu ô trong cột C.

Khi bạn sao chép một công thức, các tham chiếu ô sẽ tự động cập nhật

Khi bạn sao chép công thức, hãy đảm bảo rằng các tham chiếu ô là chính xác. Các tham chiếu ô có thể thay đổi nếu chúng có tham chiếu tương đối. Để biết thêm thông tin, hãy xem Sao chép và dán công thức vào một ô hoặc trang tính khác.

Tôi có thể sử dụng những gì trong công thức để làm bắt cấu các phím máy tính tay?

Phím Máy tính tay

Phương pháp Excel

Mô tả, ví dụ

Kết quả

+ (Phím Dấu cộng)

+ (dấu cộng)

Dùng công thức để cộng các số. Ví dụ: =4+6+2

12

- (Phím Trừ)

- (dấu trừ)

Dùng trong công thức để trừ các số hoặc để biểu thị một số âm.

Ví dụ: =18-12

Ví dụ: =24*-5 (24 lần âm 5)

6

-120

x (Nhân phím)

* (dấu sao; còn được gọi là "ngôi sao")

Dùng công thức để nhân các số. Ví dụ: =8*3

24

÷ (Phím Divide)

/ (dấu xuyệc ngược)

Dùng công thức để chia một số cho một số khác. Ví dụ: =45/5

9

% (Khóa phần trăm)

% (phần trăm)

Dùng trong công thức với * để nhân với phần trăm. Ví dụ: =15%*20

3

(căn bậc hai)

SQRT (hàm)

Dùng hàm SQRT trong công thức để tìm căn bậc hai của một số. Ví dụ: =SQRT(64)

8

1/x (nghịch đảo)

=1/n

Dùng =1/n trong công thức, trong đó n là số mà bạn muốn chia 1 cho.

Ví dụ: =1/8

0.125

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn luôn có thể hỏi chuyên gia trong Cộng đồng kỹ thuật Excel hoặc nhận hỗ trợ trong Cộng đồng.

Excel

Excel

Excel (

Các hàm Excel (

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.