Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách dùng hàm VARA trong Microsoft Excel.
Mô tả
Ước tính phương sai dựa trên mẫu.
Cú pháp
VARA(value1, [value2], ...)
Cú pháp của hàm VARA có các đối số sau đây:
-
Value1, value2, ... Value1 là bắt buộc, các giá trị tiếp theo là tùy chọn. 1 đến 255 đối số giá trị tương ứng với một mẫu của một tập hợp.
Chú thích
-
Hàm VARA giả định các đối số của nó là một mẫu của tập hợp. Nếu dữ liệu của bạn thể hiện toàn bộ tập hợp, bạn phải dùng hàm VARPA để tính phương sai.
-
Đối số có thể là: số, tên, mảng hay tham chiếu có chứa số; biểu thị số dạng văn bản hoặc giá trị lô-gic, ví dụ TRUE và FALSE, trong một tham chiếu.
-
Các giá trị lô-gic và trình bày số dạng văn bản mà bạn gõ trực tiếp vào danh sách các đối số sẽ được đếm.
-
Đối số chứa TRUE đánh giá là 1; đối số chứa văn bản hoặc FALSE đánh giá là 0 (zero).
-
Nếu đối số là mảng hay tham chiếu, chỉ các giá trị trong mảng hay tham chiếu đó mới được dùng. Các giá trị văn bản và ô trống trong mảng hay tham chiếu sẽ bị bỏ qua.
-
Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không thể chuyển đổi thành số sẽ khiến xảy ra lỗi.
-
Nếu bạn không muốn đưa các giá trị lô-gic và các trình bày số dạng văn bản vào trong một tham chiếu như là một phần của tính toán, hãy dùng hàm VAR.
-
Hàm VARA dùng công thức sau đây:
trong đó x là trung độ mẫu AVERAGE(value1,value2,...) và n là kích cỡ mẫu.
Ví dụ
Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để các công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.
Độ bền |
||
1345 |
||
1301 |
||
1368 |
||
1322 |
||
1310 |
||
1370 |
||
1318 |
||
1350 |
||
1303 |
||
1299 |
||
Công thức |
Mô tả |
K ết quả |
=VARA(A2:A11) |
Ước tính phương sai cho giới hạn bền của công cụ được kiểm tra. VARA giả định một mẫu của tập hợp. |
754,26667 |