Trả về tứ phân vị của tập dữ liệu. Tứ phân vị được dùng trong dữ liệu khảo sát và bán hàng để chia tập hợp thành các nhóm. Ví dụ, bạn có thể dùng hàm QUARTILE để tìm ra 25% số người có thu nhập cao nhất trong một tập hợp dân cư.
Quan trọng: Hàm này đã được thay thế bằng một hoặc nhiều hàm mới với độ chính xác cao hơn và có tên gọi phản ánh rõ hơn công dụng của chúng. Mặc dù hàm này vẫn sẵn dùng để đảm bảo tính tương thích ngược, bạn nên xem xét sử dụng các hàm mới từ bây giờ trở đi, vì hàm này có thể sẽ không còn sẵn dùng nữa ở các phiên bản tương lai của Excel.
Để biết thêm thông tin về các hàm mới, hãy xem hàm QUARTILE.EXC và hàm QUARTILE.INC.
Cú pháp
QUARTILE(array,quart)
Cú pháp hàm QUARTILE có các đối số sau đây:
-
Mảng Bắt buộc. Mảng hoặc phạm vi ô có chứa các giá trị số mà bạn muốn tìm giá trị tứ phân vị.
-
Quart Bắt buộc. Chỉ rõ giá trị nào cần trả về.
Nếu quãng bốn bằng |
Hàm QUARTILE trả về |
---|---|
0 |
Giá trị tối thiểu |
1 |
Tứ phân vị thứ nhất (phân vị thứ 25) |
2 |
Giá trị trung vị (phân vị thứ 50) |
3 |
Tứ phân vị thứ ba (phân vị thứ 75) |
4 |
Giá trị tối đa |
Chú thích
-
Nếu đối số mảng để trống, hàm QUARTILE trả về giá trị lỗi #NUM! .
-
Nếu quart không phải là số nguyên thì nó bị cắt cụt.
-
Nếu quart < 0 hoặc nếu quart > 4, hàm QUARTILE trả về giá trị lỗi #NUM! .
-
Hàm MIN, MEDIAN và MAX trả về giá trị giống như hàm QUARTILE khi quart bằng 0 (không), 2 và 4 tương ứng.
Ví dụ
Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để các công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem toàn bộ dữ liệu.
Dữ liệu |
||
---|---|---|
1 |
||
2 |
||
4 |
||
7 |
||
8 |
||
9 |
||
10 |
||
12 |
||
Công thức |
Mô tả (Kết quả) |
K ết quả |
=QUARTILE(A2:A9,1) |
Tứ phân vị đầu tiên (Phân vị thứ 25) của dữ liệu ở trên (3,5) |
3,5 |