Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách dùng hàm MDETERM trong Microsoft Excel.
Mô tả
Trả về định thức ma trận của một mảng.
Cú pháp
MDETERM(array)
Cú pháp hàm MDETERM có các đối số sau đây:
-
Mảng Bắt buộc. Một mảng số với số hàng và số cột bằng nhau.
Chú thích
-
Mảng có thể được cung cấp dưới dạng phạm vi ô, chẳng hạn như A1:C3; dưới dạng hằng số mảng, chẳng hạn như {1,2,3;4,5,6;7,8,9}; hoặc dưới dạng tên của một trong hai dạng này.
-
Hàm MDETERM trả về giá trị lỗi #VALUE! khi:
-
Bất kỳ ô nào trong mảng là ô trống hoặc chứa văn bản.
-
Mảng không có số hàng và số cột bằng nhau.
-
-
Định thức ma trận là một số lấy từ các giá trị trong mảng. Với mảng ba hàng, ba cột, A1:C3, định thức đước xác định là:
MDETERM(A1:C3)
bằng A1*(B2*C3-B3*C2) + A2*(B3*C1-B1*C3) + A3*(B1*C2-B2*C1)-
Định thức ma trận nhìn chung được dùng để xử lý các hệ thống phương trình toán học bao gồm một vài biến số.
-
Hàm MDETERM được tính toán với độ chính xác xấp xỉ 16 chữ số, mà điều đó có thể dẫn tới một lỗi số nhỏ khi việc tính toán chưa hoàn tất. Ví dụ, định thức của ma trận đơn có thể khác không 1E-16.
Ví dụ
Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để các công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem toàn bộ dữ liệu.
Dữ liệu |
Dữ liệu |
Dữ liệu |
Dữ liệu |
1 |
3 |
8 |
5 |
1 |
3 |
6 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
7 |
3 |
10 |
2 |
Công thức |
Mô tả |
Kết quả |
|
=MDETERM(A2:D5) |
Định thức của ma trận trên đây |
88 |
|
=MDETERM({3,6,1;1,1,0;3,10,2}) |
Định thức của ma trận dưới dạng hằng số mảng |
1 |
|
=MDETERM({3,6;1,1}) |
Định thức của ma trận trong hằng số mảng |
-3 |
|
=MDETERM({1,3,8,5;1,3,6,1}) |
Trả về lỗi vì số hàng và cột của mảng không bằng nhau. |
#VALUE! |