Trường Danh mục tham khảo hiển thị theo thứ tự bảng chữ cái danh sách các nguồn liên kết với tài liệu của bạn. Danh sách các nguồn được định dạng theo kiểu danh mục tham khảo mà bạn đã chọn trên tab Tham chiếu.
Lưu ý: Nếu không có nguồn nào liên kết với tài liệu của bạn — nghĩa là nếu không có mã trường Citation trong tài liệu — kết quả trường của mã trường Bibliography sẽ hiển thị thông báo là Không có nguồn nào trong tài liệu hiện tại. Để biết thông tin về mã trường Citation, hãy xem Mã trường: trường Citation.
Cách dễ dàng để chèn mã trường Bibliography vào tài liệu là dùng lệnh Danh mục tham khảo. Khi bạn dùng lệnh này, Word sẽ đưa mã trường Bibliography vào tài liệu của bạn.
-
Bấm nơi bạn muốn chèn danh mục tham khảo.
-
Trên tab Tham chiếu , hãy bấm Danh mục tham khảo.
-
Bấm vào thiết kế danh mục tham khảo đã định dạng trước để chèn danh mục tham khảo vào tài liệu.
Lưu ý: Nếu bạn thêm hay loại bỏ trích dẫn sau khi thêm mã trường Bibliography vào tài liệu, hãy bấm mã trường Bibliography, rồi bấm F9 để cập nhật kết quả trường.
Cú pháp
Khi bạn xem mã trường Bibliography trong tài liệu, cú pháp trông như sau:
{ Bibliography [Khóa chuyển tùy chọn] }
Lưu ý: Mã trường cho trường biết phải hiện những gì. Kết quả trường là những nội dung hiển thị trong tài liệu sau khi đánh giá mã trường. Để chuyển giữa việc xem mã trường và kết quả của mã trường, hãy nhấn Alt+F9.
Khóa chuyển tùy chọn
\l ID bản địa
Xác định ngôn ngữ hiển thị các nguồn trong danh mục tham khảo. Khi chọn Mặc định trong danh sách Ngôn ngữ thuộc hộp thoại Tạo Nguồn hay Sửa Nguồn, bạn có thể dùng khóa chuyển \l và ID bản địa để hiển thị các mục của danh mục tham khảo bằng ngôn ngữ do bạn xác định.
Lưu ý: Khóa chuyển \l chỉ xuất hiện khi bạn chèn mã trường BIBLIOGRAPHY bằng cách bấm lệnh Chèn Danh mục tham khảo, chứ không xuất hiện khi bấm một trong các mục nhập của danh mục tham khảo đã định dạng trước trong bộ sưu tập danh mục tham khảo, sau khi bạn bấm Danh mục tham khảo trong nhóm Trích dẫn & Danh mục tham khảo trên tab Tham khảo.
\f ID bản địa
Lọc danh mục tham khảo dựa trên ID bản địa. Chỉ những nguồn có thiết đặt ngôn ngữ là Mặc định hay thiết đặt khớp với ID bản địa mới được đưa vào danh mục tham khảo. Ví dụ: mã trường { BIBLIOGRAPHY \f 1041 } cho danh mục tham khảo liệt kê chỉ những nguồn có lựa chọn Mặc định hay Tiếng Nhật trong danh sách Ngôn ngữ thuộc hộp thoại Nguồn Mới hoặc Sửa Nguồn.
Ví dụ
Mã trường { BIBLIOGRAPHY \l 2058} cho danh mục tham khảo hiển thị danh sách các nguồn thích hợp với tài liệu được viết cho ấn phẩm tiếng Mexico và mã trường { BIBLIOGRAPHY \l 2055} hiển thị cùng danh sách các nguồn sao thích hợp với tài liệu được viết cho ấn phẩm tiếng Thụy Sĩ. Thiết đặt ngôn ngữ cho mỗi nguồn là Mặc định và kiểu danh mục tham khảo là APA.
{ BIBLIOGRAPHY \l 2058}
Chen, J. (2003). Trích dẫn và Tham khảo. trang. 50-62.
Haas, J. (2005). Tạo Ấn phẩm Chính thức. trang. 5-12. Kramer, J. D. (2006). Cách Viết Danh mục tham khảo. trang. 17-33.{ BIBLIOGRAPHY \l 2055}
Chen, J. (2003). Trích dẫn và Tham khảo. S. 50-62.
Haas, J. (2005). Tạo Ấn phẩm Chính thức. S. 5-12. Kramer, J. D. (2006). Cách Viết Danh mục tham khảo. S. 17-33.