Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách dùng hàm CUMIPMT trong Microsoft Excel.
Mô tả
Trả về số tiền lãi dồn tích trả cho khoản vay từ kỳ đầu tiên đến kỳ cuối cùng.
Cú pháp
CUMIPMT(rate, nper, pv, start_period, end_period, type)
Cú pháp hàm CUMIPMT có các đối số sau đây:
-
Rate Bắt buộc. Lãi suất.
-
Nper Bắt buộc. Tổng số kỳ thanh toán.
-
Pv Bắt buộc. Giá trị hiện tại.
-
Start_period Bắt buộc. Kỳ đầu tiên trong tính toán này. Các kỳ thanh toán được đánh số bắt đầu từ 1.
-
End_period Bắt buộc. Kỳ cuối cùng trong tính toán này.
-
Loại Bắt buộc. Thời hạn thanh toán.
Type |
Thời hạn |
0 (không) |
Thanh toán cuối kỳ |
1 |
Thanh toán đầu kỳ |
Chú thích
-
Hãy đảm bảo là bạn dùng đơn vị nhất quán để xác định rate và nper. Nếu bạn thanh toán hàng tháng cho khoản vay bốn năm với lãi suất hàng năm 10 phần trăm, hãy dùng 10%/12 cho rate và 4*12 cho nper. Nếu bạn thanh toán hàng năm cho cùng khoản vay đó, hãy sử dụng 10% cho rate và 4 cho nper.
-
Nếu rate ≤ 0, nper ≤ 0 hoặc pv ≤ 0, hàm CUMIPMT trả về giá trị lỗi #NUM! .
-
Nếu start_period < 1, end_period < 1 hoặc start_period > end_period, hàm CUMIPMT trả về giá trị lỗi #NUM! .
-
Nếu type là bất kỳ số nào khác 0 hoặc 1, hàm CUMIPMT trả về giá trị lỗi #NUM! .
Ví dụ
Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để các công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem toàn bộ dữ liệu.
Dữ liệu |
Mô tả |
|
0,09 |
Lãi suất hàng năm |
|
30 |
Số năm của khoản vay |
|
125000 |
Giá trị hiện tại |
|
Công thức |
Mô tả |
Kết quả |
=CUMIPMT(A2/12,A3*12,A4,13,24,0) |
Tổng lãi trả trong năm thanh toán thứ hai, từ kỳ 13 đến kỳ 24 |
-11135,23213 |
=CUMIPMT(A2/12,A3*12,A4,1,1,0) |
Lãi trả trong một lần thanh toán trong tháng thứ nhất |
-937,5 |
Lưu ý:
-
Chia lãi suất cho 12 để có lãi suất hàng tháng. Nhân số năm trả lãi với 12 để có số lần thanh toán.
-
Trong Excel dành cho web, để xem kết quả ở định dạng thích hợp, hãy chọn ô, rồi trên tab Trang đầu, trong nhóm Số, bấm vào mũi tên bên cạnh Định dạng Số, rồi bấm Chung.